Sổ hồng chung cư - Cập nhật thủ tục, hồ sơ xin cấp mới nhất

Khi mua chung cư, một trong những thắc mắc của người dân đó là chung cư có sổ hồng không, quy trình xin cấp liệu có phực tạp, hay thời hạn sổ hồng chung cư bao nhiêu năm?... Để hiểu rõ hơn về tính pháp lý của loại hình nhà ở này, đặc biệt là nắm rõ các loại giấy tờ cần chuẩn bị, mời bạn đọc tham khảo bài viết sau.

1. Sổ hồng chung cư là gì?

Sổ hồng chung cư là loại sổ có màu hồng, do Bộ Xây Dựng ban hành. Sổ hồng chung cư sẽ được sử dụng với mục đích xác nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất cho các cá nhân. 

Chính vì thế mà ngoài tên gọi sổ hồng chung cư ra thì cuốn sổ này còn có tên gọi là “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở chung cư” hay “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”.

Người mua sẽ được cấp sổ hồng chung cư khi chỉ mua căn hộ chứ không phải là người trực tiếp sở hữu đất. So với sổ đỏ, phạm vi ghi nhận sở hữu ở sổ hồng chung cư có phần hẹp hơn.

Khi được nhận sổ hồng, người đứng tên chỉ được phép sở hữu nhà hoặc đất ở chứ không có các loại đất như: đất sản xuất nông nghiệp, vườn, ao hay đất rừng.

 Hình ảnh sổ hồng chung cư

Hình ảnh sổ hồng chung cư

Các thông tin ghi trên sổ hồng chung cư
 

Chủ sở hữu nhà ở, căn hộ đều dùng chung một mẫu giấy chứng nhận với tên gọi đầy đủ là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” kể từ năm 2019.

Chủ đầu tư phải có nghĩa vụ làm thủ tục xin cấp sổ hồng cho người mua trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày người mua nhà nhận bàn giao. Nếu người mua nhà tự nguyện làm thủ tục thì chủ sở hữu không cần trình đơn lên các cơ quan có thẩm quyền xin cấp nữa.

 Mẫu thông tin ghi bên trong sổ hồng chung cư

Mẫu thông tin ghi bên trong sổ hồng chung cư

Khi nào được cấp sổ hồng chung cư?

Theo Điều 8 Luật nhà ở năm 2014 quy định: Các cá nhân sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, với điều kiện phải là nhà có sẵn khi cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận góp vốn và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Theo Điều 9: Đối với nhà ở được xây để cho thuê mua, bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư. Lúc này cơ quan nhà nước sẽ cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua/ người mua nhà ở. Tuy nhiên, chủ đầu tư vẫn có thể xin cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua hay chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

Như vậy, khách hàng sẽ được quyền cấp sổ hồng khi đã thanh toán đầy đủ, chủ đầu tư làm đúng theo quy định và việc mua bán chung cư là hợp pháp.

2. Thời hạn sử dụng sổ hồng chung cư

Dưới đây Batdongsan.com.vn sẽ liệt kê một số thắc mắc liên quan đến giá trị sử dụng của sổ hồng chung cư kèm lời giải đáp cụ thể.

Sổ hồng chung cư bao nhiêu năm? Có thời hạn không?

Khi đã được cấp sổ hồng rồi thì thời hạn sử dụng căn hộ do mình đứng tên sẽ là bao lâu? Thông thường, với sổ hồng hồng chung cư, thời hạn sẽ được chia ra thành hai hạng mục đó là: thời hạn sử dụng đất xây dựng dự án chung cư và thời hạn sở hữu căn hộ chung cư.

Thời hạn sở hữu đất xây dựng nhà ở chung cư

Đối với đất, thời hạn sử dụng phụ thuộc vào thửa đất sử dụng được nhà nước giao cho chủ đầu tư đã khai thác trong bao nhiêu năm và với mục đích gì. 

Luật đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài”.

Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng mà thời hạn sở hữu sổ hồng đã hết thì sẽ được nhà nước xem xét tiếp tục gia hạn sử dụng đất, tuy nhiên không được quá thời hạn quy định tại khoản trên.

 Người mua được sở hữu căn hộ chung cư và có quyền sử dụng đất chung đối với phần đất xây dựng dự án đó

Người mua được sở hữu căn hộ chung cư và có quyền sử dụng đất chung đối với phần đất xây dựng dự án đó

Thời hạn sở hữu căn hộ chung cư

Ở sổ hồng chung cư, hầu hết thời hạn sử dụng căn hộ đều để trống. Theo khoản 1 Điều 99 Luật nhà ở 2014 quy định: “Thời hạn sử dụng nhà chung cư được xác định căn cứ vào cấp công trình xây dựng và kết luận kiểm định chất lượng của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà chung cư”.

Tùy theo công trình cấp loại nào mà thời hạn sử dụng sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:

Nếu các tòa nhà chung cư vẫn đang trong thời hạn sử dụng nhưng đã hoặc đang có dấu hiệu hư hỏng nặng, sụt lún, sập đổ gây mất an toàn cho người sử dụng và các khu xung quanh thì cơ quan quản lý nhà ở phải làm báo cáo kết luận trình lên UBND cấp tỉnh để có những biện pháp xử lý phù hợp, đảm bảo an toàn cho người dân.

 Hình ảnh một chung cư đã xuống cấp nghiêm trọng

Hình ảnh một chung cư đã xuống cấp nghiêm trọng

Sổ hồng chung cư 50 năm là gì?

Sổ hồng chung cư 50 năm được hiểu là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở với căn hộ chung cư có thời hạn và thời hạn sử dụng trong vòng 50 năm. 

Cụ thể, trong Luật nhà ở, Khoản 1 và 2 tại Điều 99 có quy định, thời hạn sử dụng chung cư sẽ căn cứ vào cấp công trình và kết quả thẩm định chất lượng chung cư của các cơ quan quản lý có thẩm quyền nơi có công trình được xây dựng.

Trường hợp chung cư hết niên hạn sử dụng hoặc xuống cấp, hỏng hóc nghiêm trọng, đe dọa an toàn thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh tại địa phương phải kiểm định chất lượng của công trình để tìm hướng giải quyết theo quy định.

Nếu căn hộ chung cư hoặc tòa nhà chung cư bị hỏng hóc nặng thì cần phải tiến hành tu sửa và xây mới. Trong trường hợp kế hoạch không phù hợp thì phải bàn giao lại công trình đó cho cơ quan có thẩm quyền để tiến hành tu sửa và xây công trình mới theo quy hoạch. Bên cạnh đó, chủ sở hữu nhà ở cũng sẽ được di dời và bố trí nhà ở tái định cư ở nơi khác phù hợp với điều kiện. 

Ngoài ra, chủ sở hữu căn hộ còn có quyền sử dụng đất, và đất ở đây chính là mảnh đất để xây dựng chung cư. Tuy nhiên, do đây là đất xây dựng chung nên chủ sở hữu không được tự ý quyết định các vấn đề pháp lý liên quan tới đất.

Như vậy, khi sở hữu sổ hồng chung cư 50 năm, chủ hộ vẫn sẽ có quyền gia hạn và tiếp tục sử dụng căn nhà, tùy theo thời hạn sử dụng đất và chất lượng công trình.

Chung cư 50 năm là gì? Các loại chung cư 50 năm

Chung cư 50 năm chính là các căn hộ được cấp sổ hồng ghi thời hạn sử dụng là 50 năm, được xây dựng và triển khai trên phần đất công được Nhà nước giao cho các doanh nghiệp sử dụng và thu phí sử dụng đất hàng năm. 

Theo pháp luật nước ta thì chung cư 50 năm được chia ra làm hai loại là: chung cư có sổ hồng 50 năm và chung cư 50 năm có hợp đồng thuê.

- Với chung cư có sổ hồng 50 năm: Loại sổ này sẽ được gia hạn khi chung cư đó được kiểm định chất lượng đầy đủ và đảm bảo an toàn sử dụng. Và cũng có đầy đủ các đặc điểm của sổ hồng vĩnh viễn.

- Với chung cư 50 năm hợp đồng thuê: Đây là dạng chung cư mà bạn sẽ được sở hữu trong 50 năm. Tuy nhiên sau khi hợp đồng thuê hết hạn, bạn sẽ phải trả lại nhà và không đền bù gì. 

Vậy nên, với việc vay thế chấp ngân hàng thì loại chung cư này rất khó được chấp nhận. Đặc biệt, bạn sẽ không thể đăng ký hộ khẩu thường trú khi sở hữu loại chung cư này mà chỉ có thể đăng ký theo dạng tạm trú. Và loại hình này cũng sẽ không bị tăng giá thuê trong 50 năm.

Sổ hồng chung cư vĩnh viễn là gì?

Sổ hồng chung cư vĩnh viễn được hiểu là loại sổ mà ở đó chủ sở hữu căn hộ chung cư sẽ được sở hữu vĩnh viễn căn hộ có giấy tờ pháp lý đầy đủ, rõ ràng.

Hiện nay, nhiều người có xu hướng chọn mua căn hộ chung cư vĩnh viễn bởi so với chung cư 50 năm thì loại căn hộ này không bị mất trắng. Chủ chung cư vẫn sẽ được làm hộ khẩu để giao dịch hoặc ở. 

Theo Luật đất đai hiện hành thì sau 50 năm, nếu chung cư xuống cấp thì chủ căn hộ sẽ được đền bù một suất tái định cư ở nơi mới với giá trị tương đương. 

Chung cư sổ hồng vĩnh viễn đều được xây dựng quy hoạch trên vùng đất được nhà nước chuyển giao cho chủ đầu tư xây dựng. Vì vậy mà chủ đầu tư và Nhà nước sẽ đảm nhận phần cấp sổ hồng cho người mua, đảm bảo giá trị sở hữu vĩnh viễn và lâu dài.

 Các quy định về thời hạn sở hữu chung cư đã được nhà nước quy định rõ

Các quy định về thời hạn sở hữu chung cư đã được nhà nước quy định rõ

3. Thủ tục làm sổ hồng chung cư

Dưới đây là điều kiện, hồ sơ và thủ tục làm sổ hồng chung cư mới nhất theo quy định hiện hành. Người mua có thể tham khảo để chuẩn bị kỹ lưỡng mọi giấy tờ, giúp rút ngắn thời gian xin cấp sổ:

Hồ sơ cấp sổ hồng chung cư

Căn cứ khoản 22 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP, chủ đầu tư căn hộ chung cư có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cấp sổ hồng thay cho khách hàng hoặc cung cấp hồ sơ để bên mua tự đi đăng ký.

Hồ sơ gồm có:

Thủ tục làm Sổ hồng chung cư

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đăng ký (Chủ đầu tư hoặc chủ căn hộ) nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận tiếp nhận một cửa tại UBND cấp tỉnh.

Bước 2: Khâu tiếp nhận hồ sơ

Trong vòng 03 ngày, nếu hồ sơ không hợp lệ hay chưa đầy đủ thì phía cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo cho người nộp để bổ sung theo quy định.

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện những công việc sau:

Bước 4: Trả kết quả

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP).

Phí làm sổ hồng chung cư

Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận cần nộp các khoản phí, bao gồm: Lệ phí trước bạ và lệ phí làm bìa sổ.

Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 0,5%

Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ = Diện tích căn hộ (m2) x Giá 01 mét vuông (đồng/m2)

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa)

Lệ phí làm bìa có thể khác nhau tùy từng địa phương, khoảng dưới 100.000 VNĐ. Cũng có một số tỉnh thu 120.000 VNĐ.

 Người mua cần hoàn thiện đủ hồ sơ và nghĩa vụ tài chính khi làm sổ hồng

Người mua cần hoàn thiện đủ hồ sơ và nghĩa vụ tài chính khi làm sổ hồng

4. Thủ tục sang tên sổ hồng chung cư

Sang tên sổ hồng chung cư là một loại giao dịch phổ biến hiện nay, cụ thể được hiểu là việc mua bán căn hộ đã được cấp giấy chứng nhận giữa chủ sở hữu căn hộ chung cư với người mua. Các bước sang tên sổ hồng chung cư:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Theo Điều 40, 41 Luật công chứng 2014, các bên mua - bán cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

Bên bán

Bên mua

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng).

- Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc thẻ CCCD (nếu căn hộ là tài sản chung vợ chồng thì phải có giấy tờ tùy thân của cả hai).

- Sổ hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã kết hôn).

- Phiếu yêu cầu công chứng.

- Có thể soạn trước hợp đồng hoặc dùng mẫu của tổ công chức chuẩn bị.

- Giấy tờ tùy thân: CMND hoặc thẻ CCCD (trường hợp người mua đã kết hôn thì phải có giấy tờ tùy thân của cả vợ và chồng).

Sổ hộ khẩu.

- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn nếu đã đăng ký kết hôn).

- Phiếu yêu cầu công chứng.

- Có thể soạn trước hợp đồng hoặc dùng mẫu của tổ công chức chuẩn bị.

Sau khi đã hoàn thiện bước nộp hồ sơ, các bên cần nộp phí công chứng tại cơ quan công chứng có thẩm quyền. Và công chứng viên sẽ thực hiện công chứng khi đã nhận đủ các loại giấy tờ cần thiết.

Bước 2: Khai báo nghĩa vụ tài chính, bao gồm thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng công chứng, cả bên mua và bên bán phải kê khai tài chính đầy đủ, cụ thể như sau:

Bên bán

Bên mua

- Cần phải kê khai thuế thu nhập cá nhân. - Thời hạn kê khai chậm nhất là đến ngày thứ 10, kể từ thời điểm hồ sơ hợp đồng mua bán có hiệu lực. 

- Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì phải nộp hồ sơ khai thuế.

- Trường hợp có thỏa thuận nộp thay giữa người bán và người mua thì hạn nộp hồ sơ kê khai thuế sẽ trùng với thời điểm nộp hồ sơ sang tên.

- Cần phải nộp lệ phí trước bạ.

- Thời hạn kê khai cùng với thời điểm nộp hồ sơ sang tên. Người mua cũng cần phải thanh toán chi phí thẩm định hồ sơ.

- Hồ sơ kê khai gồm:

  • 02 tờ khai lệ phí trước bạ do bên mua ký;

  • 02 tờ khai thuế thu nhập cá nhân do bên bán ký;

  • Bản chính đã công chứng hợp đồng mua bán chung cư;

  • 01 bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất;

  • 01 bản sao có chứng thực CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán;

- Thời gian nộp tiền: Không quá 10 ngày kể từ ngày có thông báo nộp thuế, người có nghĩa vụ phải thực hiện nộp tiền vào ngân sách nhà nước và nộp lệ phí trước bạ.


Bước 3: Kê khai hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư

Các loại hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện sang tên sổ hồng chung cư gồm có:

Bước 4: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ sang tên sổ hồng chung cư tại:

Sang tên sổ hồng chung cư mất bao lâu?

Theo khoản 40, Điều 2, Nghị định 01/2017/NĐ-CP, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thời gian không quá 10 ngày (không kể thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, Tết).

 Thời gian trao trả kết quả đã được nhà nước quy định

Thời gian trao trả kết quả đã được nhà nước quy định

Phí sang tên sổ hồng chung cư là bao nhiêu?

Khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng hoặc cho tặng, bạn cần nộp phí sang tên căn hộ chung cư cho cơ quan nhà nước. Các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành sang tên khi các bên thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.

Phí sang tên sổ hồng chung cư gồm các loại phí sau:

- Thuế thu nhập cá nhân: 

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá bán chung cư x 2%

Về loại thuế thu nhập cá nhân này, người bán sẽ có trách nhiệm phải hoàn thành, tuy nhiên trong một vài trường hợp người bán có thể thỏa thuận với người mua về việc ai sẽ đóng. Ngoài ra, có những trường hợp không cần nộp thuế thu nhập cá nhân, đó là các giao dịch mua bán giữa:

- Lệ phí trước bạ: 

Bên mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ nếu như không có thỏa thuận nào khác với bên bán. 

Nếu giá bán chung cư cao hơn giá UBND cấp tỉnh quy định,  Lệ phí trước bạ = 0,5% x giá chuyển nhượng. 

Nếu giá chung cư bằng hoặc thấp hơn giá UBND cấp tỉnh: Lệ phí trước bạ = 0,5 % x (diện tích x giá 1m² x tỷ lệ % chất lượng còn lại của chung cư)

- Lệ phí cấp sổ: Tùy từng địa phương, dao động từ 50.000 - 100.000 đồng;

- Ngoài ra, còn có lệ phí địa chính, lệ phí thẩm định tùy mức phát sinh và tùy từng địa phương đưa ra.

4. Chung cư chưa có sổ hồng có làm hộ khẩu được không?

Ngoài việc tìm hiểu sổ hồng chung cư là gì, nhiều người cũng băn khoăn không biết chung cư chưa có sổ hồng có làm hộ khẩu được không. 

Theo Khoản 1 Điều 20 Luật cư trú năm 2020 quy định: “Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó”. Như vậy, người dân có thể đăng ký thường trú sau khi mua nhà xong, tuy nhiên phải đáp ứng được hai điều kiện sau:

Nhà không thuộc địa điểm bị cấm đăng ký thường trú

Trước khi quyết định mua một căn nhà, ngoài các vấn đề liên quan đến sổ hồng như sổ hồng chung cư là gì thì người dân cũng cần để ý tới quy định thường trú, và xem xét xem căn nhà mình định mua có nằm ngoài khu vực bị cấm đăng ký thường trú không. 

Theo Điều 23 Luật cư trú 2020 thì những địa điểm sau đây được coi là địa điểm cấm đăng ký thường trú:

- Nhà nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng,..

- Nhà ở được xây trên diện tích đất lấn, chiếm trái phép; hoặc xây trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng.

- Nhà thuộc diện có quyết định thu hồi hoặc có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

- Nhà ở đang trong một cuộc tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, sử dụng nhưng chưa được giải quyết.

- Nhà bị tịch thu, hoặc có quyết định phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nếu nhà bạn mua nằm trong các khu vực trên thì bạn sẽ không được làm thủ tục nhập hộ khẩu.

Chưa có sổ hồng chung cư nhưng gia chủ vẫn có thể làm đăng ký thường trú

Chưa có sổ hồng chung cư nhưng gia chủ vẫn có thể làm đăng ký thường trú

Nhà phải có đầy đủ giấy tờ pháp lý rõ ràng

Muốn được nhập hộ khẩu và được đăng ký thường trú, chủ căn hộ cần các loại giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp, bao gồm các loại giấy tờ theo Khoản 1 Điều 5 như sau:

- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở;

- Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

- Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã (hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã) về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên.

Chủ căn hộ cần có đầy đủ các giấy tờ mới có thể xin cấp sổ hồng

Chủ căn hộ cần có đầy đủ các giấy tờ mới có thể xin cấp sổ hồng

Vậy nên, nếu bạn mua chung cư nhưng chưa được cấp sổ hồng thì vẫn có thể làm sổ hộ khẩu bình thường. Tuy nhiên cần có giấy tờ mua bán hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà và các giấy tờ liên quan thì sẽ được coi là đủ điều kiện.

Tìm hiểu kỹ các vấn đề liên quan tới sổ hồng chung cư không chỉ giúp bạn biết thêm kiến thức về pháp lý đất đai mà còn giúp bạn lựa chọn được một căn hộ tốt nếu có ý định đầu tư hay mua bán. Mong rằng qua bài viết bạn đã nắm được những thông tin tổng quát nhất về sổ hồng chung cư, thời hạn sổ hồng chung cư bao nhiêu năm và các thắc mắc liên quan khác.

Đừng quên theo dõi tiếp các bài viết trên chuyên mục Wiki BĐS để không bỏ lỡ bất kỳ thông tin hữu ích nào về thị trường bất động sản cũng như những lĩnh vực khác nhé.

Link nội dung: https://pld.net.vn/so-hong-chung-cu-cap-nhat-thu-tuc-ho-so-xin-cap-moi-nhat-a8015.html