Mới đây, Thông tư 55/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 238/2016 quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới đã được Bộ Tài chính ban hành.
Theo đó, giá đăng kiểm lần đầu đối với ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi trở xuống và xe cứu thương sẽ là 250.000 đồng/xe, tăng 10.000 đồng/xe so với mức 240.000 đồng/xe hiện hành.
Mức giá đăng kiểm lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 10 - 24 ghế (tính cả tài xế) sẽ là 290.000 đồng/xe, cũng tăng 10.000 đồng/xe so với mức 280.000 đồng/xe ở hiện tại.
Đối với xe ô tô chở người từ 40 ghế trở lên (bao gồm cả ghế tài xế), xe buýt, giá đăng kiểm sẽ là 360.000 đồng/xe thay cho mức 350.000 đồng/xe hiện nay.
Giá đăng kiểm áp dụng cho các phương tiện là máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự; rơ moóc, sơ mi rơ moóc sẽ là 190.000 đồng/xe thay vì mức 180.000 đồng/xe.
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng sẽ có giá đăng kiểm là 570.000 đồng/xe thay vì 560.000 đồng/xe lên
Ngoài ra, phí dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang lưu hành cũng được Bộ Tài chính tăng thêm 10.000 đồng.
Tin tức pháp luật cho hay, Thông tư mới của Bộ Tài chính sẽ được áp dụng thực tế kể từ ngày 08/10/2022. Chi tiết bảng giá dịch vụ đăng kiểm ô tô theo Thông tư mới như sau:
Loại xe cơ giới | Mức giá (VNĐ) |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 570.000 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 360.000 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 330.000 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 290.000 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự; rơ moóc, sơ mi rơ moóc | 190.000 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 360.000 |
Xe ô tô chở người từ 10 - 24 ghế (kể cả lái xe) | 290.000 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 250.000 |
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự | 110.000 |