Thước lỗ ban là gì?
Thước lỗ ban là loại thước phong thủy, sử dụng đo đạc xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần). Trên thước lỗ ban có chia kích thước địa lý thông thường và các cung giúp phân định các khoảng tốt xấu, giúp đo đạc kích thước hợp phong thủy khi xây dựng nhà cửa hay thiết kế đồ nội thất.
Trên thước lỗ ban có nhiều vạch đỏ xen lẫn có ý nghĩa về mặt phong thủy, vạch đỏ sẽ là tốt và vạch đen sẽ là xấu. Mỗi loại thước lỗ ban đều có các cung nhất định, mỗi cung của các loại thước có số đo khác nhau. Trên mỗi thước đo lỗ ban được chia làm 2 hàng, một số vị trí sẽ rơi vào hàng trên tốt nhưng hàng dưới lại xấu và ngược lại. Vì vậy khi đo đạc cần chú ý tới hai hàng trên – dưới, kích thước phải vào cả 2 cung đều đỏ thì mới là tốt nhất.
Các loại thước lỗ ban
Hiện nay, thước lỗ ban có ba loại được dùng với mục đích khác nhau như:
– Thước lỗ ban 52.2cm: chuyên dành cho các khoảng thông thủy trong nhà như: khoảng thông thủy của các ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ, khoảng lọt lòng của các phòng,...
– Thước lỗ ban 42.9cm (đo Dương trạch): khối xây dựng (bếp, bệ, bậc thang, cầu thang,…)
– Thước lỗ ban 38.8cm (đo Âm phần): mồ mả, nội thất (bàn thờ, tủ thờ,…)
Cách xem thước lỗ ban chuẩn nhất
Nguyên tắc đo
- Đo cửa: đo kích thước thông khí khung cửa, không đo cánh cửa.
- Đo chiều cao nhà: đo từ mặt cốt sàn dưới lên mặt cốt sàn trên (bao gồm cả lớp lát sàn).
- Đo vật dụng (bàn ghế, giường tủ...): đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đường kính.
Thước lỗ ban 52.2: Đo kích thước rỗng (Thông Thuỷ)
Thước này dùng để đo các lỗ rỗng trong nhà như khoảng thông thủy của cửa chính cửa phụ, cửa sổ, các lỗ thoáng, không gian giữa các tầng nhà,… Chiều dài chính xác của thước này là 520mm, chia ra 8 cung lớn: Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn dài 65mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm.
– Cung Quý Nhân: làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành với nhau, gia cảnh tốt, con cái hiếu thảo, thông minh. Cách tính: n x L + (0,15 đến 0,065)
– Cung Hiểm họa: trôi dạt tha hương, gia đình bị tán tài tán lộc, cuộc sống rơi vào túng thiếu, con cái mất nết, bất hiếu bất trung, gia đình có người hay đau ốm,… Cách tính: n x L + (0,07 đến 0,13).
– Cung Thiên tai: dễ gặp ốm đau, chết chóc, bệnh tật quấn thân, mất tiền của, vợ chồng bất hòa, con gái dễ gặp nạn,… Cách tính: n x L + (0,135 đến 0,195)
– Cung Thiên tài mang ý nghĩa may mắn tài lộc, con cái hiếu thảo, gia đọa an vui, sống thọ, năng tài đắc lợi. Cách tính: n x L + (0,20 đến 0,26)
– Cung Phúc lộc giúp gia chủ gặp được phúc lộc, sung túc, nghề nghiệp phát triển, con cái thông minh, hiếu học, năng tài đắc lợi, gia đạo an ấm, yên vui. Cách tính: n x L + (0,265 đến 0,325)
– Cung Cô độc: gia chủ sẽ biệt ly, hao tài, hao của, hao người, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ và chết. Cách tính: n x L + (0,33 đến 0,39)
– Cung Thiên tặc: phải cẩn thận gặp bệnh bất ngờ, tai bay vạ gió, tù ngục, kiện tụng, chết chóc,… Cách tính: n x L + (0,395 đến 0,455).
– Cung Tể tướng: gia đạo hanh thông về mọi mặt, may mắn bất ngờ, con cái tấn tài, có công danh sự nghiệp, sinh con quý tử. Cách tính: n x L + (0,46 đến 0,52)
Trong đó: n = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…; L = 0,52 mét
+ Cung tốt bao gồm cung: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng
Thước lỗ ban 42.9: Đo kích thước đặc (Dương trạch)
- Thước Lỗ Ban 42,9cm (dương trạch): dùng để đo cho khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…) được chia thành 8 cung lớn Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản. Mỗi cung lớn dài 53,625mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm.
– Cung Tài: tài đức (có tài có đức), báo khố (có kho quý), nghênh phúc (đón được những điều phúc) và đạt được 6 điều ưng ý.
– Cung Bệnh: cát bệnh tật như thoát tài (mất tiền), cô quả (cô đơn lẻ bóng), công sự (bị đưa đến cửa quan), lao chấp (gặp phải tù đày).
– Cung Ly: xa cách gồm thất thoát (mất mát), trưởng khố (phải cầm cố đồ đạc), Quan quỷ (công việc kém cỏi), kiếp tài (của cải mắc tài)
– Cung Nghĩa: đạt được điều hay lẽ phải, ý nghĩa tốt là thêm đinh (thêm người), quý tử (sinh con quý tử), đại cát (gặp nhiều điều hay), ích lợi (có lợi ích).
– Cung Quan bao gồm: thuận khoa (công danh thăng tiến), hoành tài (nhiều tiền), tiến ích (ích lợi tăng lên), phú quý (giàu sang)
– Cung Kiếp dễ gặp tai nạn như tử biệt (chết chóc), ly hương (bỏ quê bỏ nhà đi xa), thoái khẩu (mất người), tài thất (mất tiền).
– Cung Hại nghĩa là gặp phải những việc xấu như tai chi (tai nạn), tử tuyệt (chết chóc), khẩu thiệt (cãi nhau), bệnh lâm (mặc bệnh).
– Cung Bản nghĩa là gốc gồm các yếu tố tài chí (tiền tài đến), hưng vượng ( làm ăn phát đạt), đăng khoa (đỗ đạt), tiến bảo (được dâng của quý)
Trong đó: 4 cung tốt của Thước lỗ ban 42.9 là Tài – Nghĩa – Quan – Bản
Khi đo đạc kích thước, người ta dùng hai loại thước: Thước có chiều dài mỗi cung 53,62 mm dùng để đo nhà còn thước có chiều dài mỗi cung 48,75 mm dùng để đo đồ nội thất.
Đối với tính kích thước nhà, thì các cung được tính như sau: (n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10…; L = 0,429 m
– Tài: n x L + (0,010 đến 0,053)
– Bệnh: n x L + (0,055 đến 0,107)
– Ly: n x L + (0,110 đến 0,160)
– Nghĩa: n x L + (0,162 đến 0,214)
– Quan: n x L + (0,216 đến 0,268)
– Kiếp: n x L + (0,270 đến 0,321)
– Hại: n x L + (0,323 đến 0,375)
– Bản: n x L + (0,377 đến 0,429)
Thước lỗ ban 38.8: Đo đồ vật trong âm trạch, đồ nội thất
- Thước Lỗ Ban 38,8cm hay 39cm (âm trạch): dùng để đo đồ nội thật (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Thước này được chia làm 10 cung lớn Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.
Thước có 10 cung, trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu. Cung tốt ký hiệu màu đỏ và cung xấu màu đen.
– Cung Đinh (con trai) gồm phúc tinh (sao phúc), đăng khoa (thi dỗ), tài vượng (tiền của đến), đỗ dạt (thi cử thành công).
– Cung Hại gồm họa chí (tai họa bất ngờ), khẩu thiệt (mang họa vì lời nói), tử tuyệt (đoạn tuyệt con cháu), lâm bệnh (bị mắc bệnh).
– Cung Vượng gồm hỷ sự (chuyện vui đến), tiến bảo (tiền của đến), thiên đức (đức của trời), thêm phúc (phúc lộc dồi dào).
– Cung Khổ gồm thất thoát (mất của), kiếp tài (bị cướp của), quan quỷ (tranh chấp, kiện tụng), vô tự (không có con nối dõi)
– Cung Nghĩa gồm đại cát (tốt lành), lợi ích (có lợi ích), thiên khố (kho báu trời cho), tài vượng (tiền của nhiều).
– Cung Quan gồm phú quý (giàu có), tài lộc (nhiều tiền của), thuận khoa (thi đỗ đạt), tiến bảo.
– Cung Tử gồm ly hương (xa quê hương), tử biệt (có người mất), thất tài (mất tiền), thoát đinh (con trai mất)
– Cung Hưng gồm đăng khoa (thi đỗ), quý tử (con ngoan), hưng vượng (giàu có), thêm đinh (thêm con cái)
– Cung Thất gồm cô quả (cô đơn), công sự (lên cửa quan), thoát tài (mất tiền), lao chấp (tù đày).
– Cung Tài gồm nghinh phúc (phúc đến), lục hợp (6 hướng tốt),tiến bảo, tài đức (có tiền đức).
Cách tính các cung thước lỗ ban 38.8 (n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10;…; L = 0,388 m)
– Tài: n x L + (0,010 đến 0,048)
– Bệnh: n x L + (0,050 đến 0,097)
– Ly: n x L + (0,100 đến 0,146)
– Nghĩa: n x L + (0,150 đến 0,195)
– Quan: n x L + (0,200 đến 0,240)
– Kiếp: n x L + (0,245 đến 0,290)
– Hại: n x L + (0,295 đến 0,340)
– Bản: n x L + (0,345 đến 0,390)
Thước lỗ ban số đẹp đo bàn thờ đặt dưới nền dạng tủ thờ thường dùng:
- Chiều ngang (dài): 127cm, 157cm, 175cm, 197cm, 217cm...
- Chiều sâu (rộng): 61cm, 69cm, 81cm , 97cm, 107cm, 117cm...
- Chiều cao: 117cm, 127cm...
Ngoài cách sử dụng thước lỗ ban cuộn để đo trực tiếp, có thể sử dụng công cụ tra cứu thước lỗ ban online trên google hoặc tải ứng dụng về điện thoại.