Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương viên chức tư vấn học sinh

14/04/2024 22:17

Theo dõi trên

Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

ma-so-tieu-chuan-chuc-danh-nghe-nghiep-bo-nhiem-xep-luong-vien-chuc-tu-van-hoc-sinh-pld-1713107721.jpg

Bộ Giáo dục và Đào tạo đang dự thảo Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập.

Theo đó, chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh bao gồm:

1. Viên chức tư vấn học sinh hạng III - Mã số: V.07.07.24.

2. Viên chức tư vấn học sinh hạng II - Mã số: V.07.07.23.

3. Viên chức tư vấn học sinh hạng I - Mã số: V.07.07.22.

Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh

Dự thảo Thông tư nêu rõ, bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24.) đối với viên chức được tuyển dụng vào vị trí việc làm viên chức tư vấn học sinh và đáp ứng yêu cầu về tập sự theo quy định hoặc đang làm công tác tư vấn học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập, đủ tiêu chuẩn quy định.

Viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24.) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23.) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng III lên hạng II;

Viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23.) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22.) khi được xác định là người trúng tuyển trong kì xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh từ hạng II lên hạng I.

Xếp lương viên chức tư vấn học sinh

Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương viên chức tại bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:

+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng III (mã số V.07.07.24.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng II (mã số V.07.07.23.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

+ Chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh hạng I (mã số V.07.07.22.) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Việc chuyển xếp lương đối với trường hợp khi tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh viên chức tư vấn học sinh đang là công chức, viên chức chuyên ngành khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Bạn đang đọc bài viết "Mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm, xếp lương viên chức tư vấn học sinh" tại chuyên mục Giáo dục. Thông tin chi tiết xin liên hệ số hotline: 0971.008.956 hoặc gửi email về địa chỉ: bbtpld@gmail.com