1. Hạn mức công nhận đất ở với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993
Theo Quyết định 41/2024/QĐ-UBND, hạn mức công nhận đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980 và từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993 theo quy định tại khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024 như sau:
(i) Trường hợp sử dụng đất trước ngày 18/12/1980: Tại các phường là không quá 160m2; tại các thị trấn là không quá 200m2; tại các xã là không quá 300m2.
(ii) Trường hợp sử dụng đất từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993: Tại các phường là không quá 160m2; tại các thị trấn là không quá 200m2; tại các xã là không quá 300m2.
2. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
Theo Quyết định 40/2024/QĐ-UBND, hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như sau:
(i) Hạn mức giao đất để sử dụng trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 03 ha đối với mỗi loại đất.
(ii) Hạn mức giao đất để sử dụng trồng cây lâu năm không quá 10 ha.
(iii) Hạn mức giao đất để sử dụng trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.
(iv) Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
(v) Hạn mức quy định tại các khoản (i), (ii) và (iii) nêu trên không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 176 của Luật Đất đai 2024.
3. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
Theo Quyết định 39/2024/QĐ-UBND, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như sau:
(i) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản: Không quá 45 ha đối với mỗi loại đất.
(ii) Đối với đất trồng cây lâu năm: Không quá 150 ha.
(iii) Đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng: Không quá 450 ha đối với mỗi loại đất.
Lưu ý: Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp nêu trên bao gồm phần diện tích đất nông nghiệp thuộc hành lang bảo vệ các công trình theo quy định pháp luật.
Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất (đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng) không quá hạn mức nêu trên. Việc xác định diện tích đất nông nghiệp đã nhận chuyển quyền trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố dựa trên quy định pháp luật về kê khai của cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Trường hợp cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất (đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng trồng) thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đó được xác định theo từng loại đất theo quy định nêu trên.
4. Hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, đô thị
Theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND, hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương được quy định như sau:
(i) Các phường trong thành phố: Hạn mức không quá 160m2.
(ii) Các thị trấn trong huyện: Hạn mức không quá 200m2.
(iii) Các xã còn lại: Hạn mức không quá 300m2.
5. Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định về hạn mức diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh Bình Dương
6. Quyết định 43/2024/QĐ-UBND quy định các loại giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15/10/1993, làm căn cứ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
7. Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
8. Quyết định 38/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
9. Quyết định 45/2024/QĐ-UBND ban hành quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
10. Quyết định 46/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
11. Quyết định 44/2024/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung về phát triển, quản lý nhà ở và kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương